Revenir au site

Thuốc Kiểm Soát Đặc Biệt Là Gì? 7 Nhóm Thuốc Được Bộ Y Tế Kiểm Soát Đặc Biệt

Thuốc kiểm soát đặc biệt là gì

?. Bộ Y tế đã tinh chế 7 danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt, việc bảo quản, sử dụng, tiêu hủy thuốc cũng phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt.

Thuốc kiểm soát đặc biệt là gì?

Thông tư số 20/2017 / TT-BYT có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết một số nội dung của Luật Dược và Nghị định số 54/2017 / NĐ-CP về điều khoản kiểm soát thuốc và nguyên liệu làm thuốc.

Thông tư số 20 thay thế Thông tư số 19/2014 / TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Y tế.

Theo Thông tư 20, có 7 nhóm thuốc phải kiểm soát đặc biệt, bao gồm:

1. Thuốc gây nghiện:

a) Thuốc có chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc phối hợp giữa dược chất gây nghiện với dược chất hướng thần, có hoặc không có tiền chất quy định tại Phụ lục I, II và III của Thông tư này.

b) Nguyên liệu làm thuốc có chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất gây nghiện, tiền chất làm thuốc), dược chất khác không gây nghiện, dược chất gây nghiện, tiền chất làm thuốc mà hàm lượng, hàm lượng dược chất gây nghiện cao hơn quy định tại Phụ lục IV. của Thông tư.
Tham khảo: Hệ thống chấm công vân tay kiểm soát ra vào hoạt động như thế nào

2. Thuốc hướng thần:

a) Thuốc có chứa một hoặc nhiều dược chất hướng thần hoặc thuốc có chứa dược chất hướng thần phối hợp với các thuốc quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư này.

b) Dược liệu có chứa dược chất hướng thần (có hoặc không có dược chất gây nghiện, tiền chất làm thuốc), dược chất khác không gây nghiện, dược chất, tiền chất làm thuốc, trong đó: nồng độ hoặc hàm lượng dược chất lớn hơn thông tư này. Nồng độ, hàm lượng của hoạt chất gây mê (nếu có) quy định tại Phụ lục V phải nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.

Các loại thuốc thuộc danh mục kiểm soát đặc biệt phải có tủ bảo quản riêng. Ảnh: DS Hoàng Thị Vinh

3. Thuốc tiền chất

Tham khảo thêm:

a) Có một hoặc nhiều dược chất quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

b) Nguyên liệu làm thuốc có chứa dược chất (có hoặc không có dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần) và các dược chất khác không phải là thuốc gây nghiện, dược chất hoặc tiền chất có nồng độ hoặc hàm lượng lớn hơn Phụ lục VI của Thông báo này. Nồng độ, hàm lượng của dược chất làm thuốc gây nghiện được chỉ định (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng của dược chất làm thuốc gây nghiện (nếu có). Hàm lượng dược chất hướng thần (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng hàm lượng quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.

4. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:

a) Có chứa dược chất gây nghiện; dược chất gây nghiện dùng phối hợp với dược chất có hoặc không có tiền chất, trong đó nồng độ, hàm lượng của dược chất, dược chất gây nghiện hoặc tiền chất nhỏ hơn hoặc bằng dược chất dùng làm tiền chất. Xem phụ lục IV, V và VI ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Có chứa dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất tác dụng lên thần kinh, tiền chất.

5. Thuốc tổng hợp có chứa dược chất hướng thần bao gồm thuốc đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Hoạt chất dược liệu có chứa hoặc phối hợp với tiền chất mà nồng độ, hàm lượng của cả dược chất và tiền chất nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, nồng độ quy định tại khoản 1 Điều này. VI ban hành kèm theo thông tư này.

b) Có chứa dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất tác dụng lên thần kinh, tiền chất.

6. Thuốc tổng hợp có chứa tiền chất bao gồm thuốc đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có chứa tiền chất dùng làm thuốc mà nồng độ và hàm lượng của tiền chất ma túy nhỏ hơn hoặc bằng quy định tại Phụ lục VI của thông báo này;

b) Có chứa dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất tác dụng lên thần kinh, tiền chất.

7. Thuốc, hoạt chất trong “Danh mục thuốc” Thuốc, hoạt chất trong Danh mục chất cấm sử dụng trong nhiều ngành, lĩnh vực:
Xem thêm: Kiểm Soát Viên Ngân Hàng Là Gì? Chi Tiết Từ A Đến Z

Thuốc, hoạt chất trong danh mục chất cấm sử dụng trong các ngành, lĩnh vực Thuốc, hoạt chất trong danh mục được lựa chọn theo nguyên tắc quy định tại Điều 41 Khoản 2 Nghị định 54/2017 / NĐ-CP ngày 05/8/2017. 2017 Một số điều và biện pháp thi hành "Luật Ma tuý" đã được giới thiệu chi tiết.

Các nhóm thuốc trọng điểm nêu trên phải được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, cơ sở nghiên cứu khoa học tập huấn, thực hiện tốt tiêu chuẩn bảo quản thuốc và được bảo quản trong kho, tủ riêng. Dùng chung với các loại thuốc khác.

Đặc biệt, thuốc phóng xạ phải được bảo quản trong kho và tủ có khóa chắc chắn theo quy định của Đạo luật Năng lượng nguyên tử để đảm bảo an toàn bức xạ và an ninh chống phơi nhiễm bức xạ xung quanh.

Về điều kiện kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt, theo Nghị định số 54/2017 / NĐ-CP, cơ sở cần đáp ứng một loạt các điều kiện: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dược; có kho riêng hoặc kho riêng theo quy định của pháp luật. nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc và khu vực nguyên liệu làm thuốc. Kho, khu vực này phải có tường, trần chắc chắn, làm bằng vật liệu chắc chắn, có cửa, khóa chắc chắn; có hệ thống camera giám sát tất cả các khâu của quá trình sản xuất, bảo quản dược phẩm; Hệ thống quản lý, theo dõi với hồ sơ, sổ sách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế ...

Cũng theo Thông tư 20, toàn bộ hồ sơ, bộ phận, sổ sách sản xuất, pha chế, sử dụng, số lượng bán, tồn kho, danh sách người nghiện, mua bán ... phải được lưu trữ để theo dõi, kiểm tra.

Khi hết thời hạn lưu trữ, người phụ trách cơ sở thành lập hội đồng, hủy và lập biên bản tiêu hủy, lưu hồ sơ tại cơ sở.

Qua những thông tin trên đây bạn đã biết thuốc kiểm soát đặc biệt là gì chưa ?. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm bài viết.
Liên hệ TCTech.